CỔNG THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG LỚN NHẤT VIỆT NAM

Đại học Sư phạm TP. HCM

Cập nhật: 04/06/2025

A. GIỚI THIỆU

  • Tên trường: Đại học Sư phạm TP. HCM
  • Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Education (HCMUE)
  • Mã trường: SPS
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học - Sau Đại học - Liên thông - Văn bằng 2 - Liên kết nước ngoài
  • Địa chỉ:
    • Trụ sở chính: 280 An Dương Vương, phường 4, quận 5, TP Hồ Chí Minh
    • Cơ sở đào tạo: Số 222 Lê Văn Sỹ, phường 14, quận 3, P Hồ Chí Minh
  • SĐT: (028).383.52.020
  • Email: webmaster@hcmup.edu.vn
  • Website: http://hcmue.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/HCMUE.VN/

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2025

I. Thông tin chung

1. Thời gian xét tuyển

  • Phương thức xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: từ ngày 01/6/2025 đến 17h00 ngày 30/6/2025.
  • Đối với các phương thức còn lại: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng;
  • Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên;
  • Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025;
  • Phương thức 4: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt;
  • Phương thức 5: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 kết hợp thi tuyển môn năng khiếu;
  • Phương thức 6: Xét tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực chuyên biệt kết hợp thi tuyển môn năng khiếu;

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

a. Xét tuyển thẳng

b. Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

* Ưu tiên xét tuyển

  • Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
  • Đối với thí sinh xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Quốc phòng - An ninh thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và đạt từ 6,5 điểm trở lên đối với mỗi môn thi.

* Xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

  • Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 và có học lực lớp 12 chuyên đạt loại tốt.
  • Đối với thí sinh xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng - An ninh thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và đạt từ 6,5 điểm trở lên đối với mỗi môn thi.

c. Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025

  • thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học

d. Phương thức kết hợp thi tuyển và xét tuyển

* Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt

  • Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025, tham gia kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 tổ chức và có kết quả môn chính đạt từ 5,0 điểm trở lên, đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:
  • Có học lực lớp 12 đạt loại tốt;
  • Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

* Xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non trình độ đại học

  • Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả đạt từ 5,0 điểm trở lên đối với mỗi môn thi;
  • Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025: ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025);
  • Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả đánh giá năng lực chuyên biệt kết hợp với thi năng khiếu: chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:
    • Có học lực lớp 12 đạt loại tốt;
    • Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

* Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng

  • Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả đạt từ 5,0 điểm trở lên đối với mỗi môn thi;
  • Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025: ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025);
  • Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả đánh giá năng lực chuyên biệt kết hợp với thi năng khiếu: chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:
    • Có học lực lớp 12 đạt loại khá;
    • Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.

* Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Thể chất

  • Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả đạt từ 5,0 điểm trở lên;
  • Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025: ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025);
  • Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả đánh giá năng lực chuyên biệt kết hợp với thi năng khiếu: chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 đồng thời thỏa thêm một trong các điều kiện sau:
    • Có học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên;
    • Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên;
    • Là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0).

* Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Quốc phòng - An ninh

  • Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả đạt từ 5,0 điểm trở lên đối với mỗi môn thi;
  • Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025: ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025);
  • Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả đánh giá năng lực chuyên biệt kết hợp với thi năng khiếu: chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:
    • Có học lực lớp 12 đạt loại tốt;
    • Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

5. Học phí

Dự kiến mức học phí Đại học Sư Phạm TP. HCM 2019 - 2020 như sau:

  • Đối với những ngành sư phạm, sinh viên được miễn học phí hoàn toàn.
  • Đối với những ngành ngoài sư phạm, mức học phí sẽ tương ứng với số tín chỉ mà sinh viên đăng ký. Mức phí dự kiến đối với một tín chỉ là:
    • Tín chỉ lý thuyết: 319.000 đồng/tín chỉ;
    • Tín chỉ thực hành: 343.000 đồng/tín chỉ.

II.  Các ngành tuyển sinh

STT

Mã ngành

Tên ngành xét tuyển

Chỉ tiêu (Dự kiến)

Tổ hợp xét tuyển
(Theo phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT)

1

7140101

Giáo dục học

100

A00 - Toán, Vật lí, Hóa học
C03 - Ngữ văn, Toán, Lịch sử
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
X01 - Ngữ văn, Toán, GDKTPL

2

7140114

Quản lý giáo dục

50

A00 - Toán, Vật lí, Hóa học
C03 - Ngữ văn, Toán, Lịch sử
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
X01 - Ngữ văn, Toán, GDKTPL

3

7140201

Giáo dục mầm non

250

M02 - Toán, NK GDMN 1, NK GDMN 2
M03 - Ngữ văn, NK GDMN 1, NK GDMN 2

4

7140202

Giáo dục Tiểu học

300

A00 - Toán, Vật lí, Hóa học
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

5

7140203

Giáo dục Đặc biệt

50

C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (Ngữ văn)
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Ngữ văn)
C03 - Ngữ Văn, Toán, Lịch sử (Ngữ văn)
X70 - Ngữ văn, Lịch sử, GDKTPL (Ngữ văn)

6

7140204

Giáo dục Công dân

40

X01 - Ngữ văn, Toán, GDKTPL
X70 - Ngữ văn, Lịch sử, GDKTPL
X78 - Ngữ văn, Tiếng Anh, GDKTPL

7

7140205

Giáo dục Chính trị

40

X01 - Ngữ văn, Toán, GDKTPL
X70 - Ngữ văn, Lịch sử, GDKTPL
X78 - Ngữ văn, Tiếng Anh, GDKTPL

8

7140206

Giáo dục Thể chất

80

M08 - Văn - NK TDTT1 - NK TDTT2
T01 - Toán - NK TDTT1 - NK TDTT2

9

7140208

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

40

Q01 - Toán, NK TDTT1, NK GDQP-AN
Q02 - Ngữ văn, NK TDTT1, NK GDQP-AN

10

7140209

Sư phạm Toán học

130

A00 - Toán, Vật lí, Hóa học
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
X06 - Toán, Vật lí, Tin học

11

7140210

Sư phạm Tin học

100

D07 - Toán, Hóa học, Tiếng Anh
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
B08 - Toán, Sinh học, Tiếng Anh
X26 - Toán, Tin học, Tiếng Anh

12

7140211

Sư phạm Vật lý

50

A00 - Toán, Vật lí, Hóa học
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
C01 - Ngữ văn, Toán, Vật lí

13

7140212

Sư phạm Hoá học

50

A00 - Toán, Vật lí, Hóa
B00 - Toán, Hóa học, Sinh học
D07 - Toán, Hóa học, Tiếng Anh

14

7140213

Sư phạm Sinh học

50

B00 - Toán, Hóa học, Sinh học
D08 - Toán, Sinh học, Tiếng Anh

15

7140217

Sư phạm Ngữ văn

100

C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D14 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

16

7140218

Sư phạm Lịch sử

40

C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
D14 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
X70 - Ngữ văn, Lịch sử, GDKTPL

17

7140219

Sư phạm Địa lý

40

C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
C04 - Ngữ văn, Toán, Địa lí
D15 - Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
X74 - Ngữ văn, Địa lí, GDKTPL

18

7140231

Sư phạm Tiếng Anh

165

D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
X79 - Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học

19

7140232

Sư phạm Tiếng Nga

30

D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D02 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
D14 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
X78 - Ngữ văn, Tiếng Anh, GDKTPL

20

7140233

Sư phạm Tiếng Pháp

30

D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D03 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp

21

7140234

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

30

D04 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

22

7140246

Sư phạm Công nghệ

50

X08 - Toán, Vật lí, Công nghệ nông nghiệp
A02 - Toán, Vật lí, Sinh học
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
X07 - Toán, Vật lí, Công nghệ công nghiệp

23

7140247

Sư phạm Khoa học tự nhiên

200

A00 - Toán, Vật lí, Hóa học
A02 - Toán, Vật lí, Sinh học
B00 - Toán, Hóa học, Sinh học

24

7140249

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

150

C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
X70 - Ngữ văn, Lịch sử, GDKTPL
X74 - Ngữ văn, Địa lí, GDKTPL
A07 - Toán, Lịch sử, Địa lí

25

7220201

Ngôn ngữ Anh

200

D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
X79 - Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học

26

7220202

Ngôn ngữ Nga

100

D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D02 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
D14 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
X78 - Ngữ văn, Tiếng Anh, GDKTPL

27

7220203

Ngôn ngữ Pháp

100

D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D03 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp

28

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

200

D04 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

29

7220209

Ngôn ngữ Nhật

150

D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D06 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật

30

7220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

100

D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
DD2 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn
D14 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
DH5 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Hàn

31

7229030

Văn học

100

C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D14 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

32

7310401

Tâm lý học

100

C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
C03 - Ngữ văn, Toán, Lịch sử
C04 - Ngữ văn, Toán, Địa lí

33

7310403

Tâm lý học giáo dục

100

C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
C03 - Ngữ văn, Toán, Lịch sử
C04 - Ngữ văn, Toán, Địa lí

34

7310501

Địa lý học

50

C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
C04 - Ngữ văn, Toán, Địa lí
D15 - Địa lí, Ngữ văn, Tiếng Anh
X74 - Địa lí, Ngữ văn, GDKTPL

35

7310601

Quốc tế học

100

D14 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
D09 - Toán, Lịch sử, Tiếng Anh

36

7310630

Việt Nam học

100

C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D14 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

37

7440102

Vật lý học

100

A00 - Toán, Vật lí, Hóa học
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
X08 - Toán, Vật lí, Công nghệ nông nghiệp
X07 - Toán, Vật lí, Công nghệ công nghiệp

38

7440112

Hoá học

100

A00 - Toán, Vật lí, Hóa học
B00 - Toán, Hóa học, Sinh học
D07 - Toán, Hóa học, Tiếng Anh
X10 - Toán, Hóa học, Tin học

39

7480201

Công nghệ thông tin

150

D07 - Toán, Hóa học, Tiếng Anh
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
B08 - Toán, Sinh học, Tiếng Anh
X26 - Toán, Tin học, Tiếng Anh

40

7760101

Công tác xã hội

100

A00 - Toán, Vật lí, Hóa học
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
X70 - Ngữ văn, Lịch sử, GDKTPL
D14 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

41

7810101

Du lịch

100

C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D15 - Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí
D14 - Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử

42

7420203

Sinh học ứng dụng

50

B00 - Toán, Hóa học, Sinh học
D08 - Toán, Sinh học, Tiếng Anh
X16 - Toán, Sinh học, Công nghệ nông nghiệp
X14 - Toán, Sinh học, Tin học

43

7140103

Công nghệ giáo dục

50

A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
B08 - Toán, Sinh học, Tiếng Anh
D07 - Toán, Hóa học, Tiếng Anh
X26 - Toán, Tin học, Tiếng Anh

44

7220101

Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam

10

Tổ chức xét tuyển (có thông báo cụ thể riêng)

45

7460112

Toán ứng dụng

50

A00 - Toán, Vật lí, Hóa học
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
X06 - Toán, Vật lí, Tin học
X07 - Toán, Vật lí, Công nghệ công nghiệp

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng

C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM

Điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm TP. HCM như sau:

I. Khối sư phạm

STT

Ngành

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

1

Giáo dục Mầm non

22,05

 

20,03

24,21

24.24

2

Giáo dục Tiểu học

25,40

28,30

24,25

24,90

26.13

3

Giáo dục Đặc biệt

23,40

26,80

21,75

25,01

26.50

4

Giáo dục Chính trị

25,75

 

 

26,04

27.58

5

Giáo dục Thể chất

23,75

 

22,75

26,10

26.71

6

Sư phạm Toán học

26,70

29,75

27,0

26,50

27.60

7

Sư phạm Tin học

23,00

27,18

22,50

22,75

24.73

8

Sư phạm Vật lý

25,80

29,50

26,50

26,10

27.25

9

Sư phạm Hoá học

27,00

29,75

27,35

26,55

27.67

10

Sư phạm Sinh học

25,00

28,70

24,80

24,90

26.22

11

Sư phạm Ngữ văn

27,00

28,93

28,25

27,00

28.60

12

Sư phạm Lịch sử

26,00

28,08

26,83

26,85

28.60

13

Sư phạm Địa lý

25,20

27,92

26,50

26,15

28.37

14

Sư phạm Tiếng Anh

27,15

27,92

26,50

26,62

27.01

15

Sư phạm Tiếng Nga

 

 

 

19,40

23.69

16

Sư phạm Tiếng Pháp

 

 

 

22,70

24.93

17

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

25,50

27,60

25,10

25,83

26.44

18

Sư phạm Khoa học tự nhiên

24,40

27,83

24,0

24,56

25.60

19

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

24,40

26,10

24,05

25,71

27.28

20

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

25,00

27,12

25,0

26,03

27.75

21

Giáo dục Công dân

 

26,88

25,50

26.75

27.34

22

Sư phạm Công nghệ

 

23,18

21,60

22,40

24.31

II. Khối ngoài sư phạm

STT

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Xét theo kết quả thi THPT QG

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

1

Quản lý Giáo dục

19,5

27.50

21,50

23,30

 

 

23,10

25.22

2

Ngôn ngữ Anh

23,25

28

25,25

26,00

26,85

25,50

25,10

25.86

3

Ngôn ngữ Nga

17,5

24.25

19

20,53

23,15

20,05

19,00

22,00

4

Ngôn ngữ Pháp

17,5

25.75

21,75

22,80

22,75

22,35

20,70

22.70

5

Ngôn ngữ Trung Quốc

22

27.45

24,25

25,20

26,48

24,60

24,54

25.05

6

Ngôn ngữ Nhật

22

27.50

24,25

24,90

26,27

24,0

23,10

23.77

7

Ngôn ngữ Hàn Quốc

22,75

28.30

24,75

25,80

27,94

24,97

24,90

25.02

8

Văn học

19

26,75

22

24,30

26,62

24,70

24,60

26.62

9

Tâm lý học

22

27,75

24,75

25,50

27,73

25,75

25,50

27.10

10

Tâm lý học giáo dục

19

26,50

22

23,70

25,85

24,0

24,17

26.03

11

Địa lý học

17,5

24,50

20,50

 

 

 

19,75

25.17

12

Quốc tế học

19

25,45

23

24,60

25,64

23,75

23,50

24.42

13

Việt Nam học

19

27,20

22

22,92

25,70

23,30

23,00

25.28

14

Vật lý học

17,5

26,40

19,50

 

24,08

21,05

22,55

24.44

15

Hoá học

18

27,90

22

23,25

23,70

23,0

23,47

24.65

16

Công nghệ thông tin

18

26,80

21,50

24,00

25,92

24,10

23,34

23.05

17

Công tác xã hội

18

26,30

20,25

22,50

22,80

20,40

22,00

24.44

18

Giáo dục học

 

 

 

19,50

25,32

22,40

23,50

24.82

19 Sinh học ứng dụng

 

 

 

 

 

 

19,00

21.90

20 Du lịch

 

 

 

 

 

 

 

25.25

D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH

Đại học Sư phạm TP. HCM
Căn tin Đại học Sư phạm TP. HCM
Bãi xe trường Đại học Sư phạm TP. HCM

 

Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: tuyensinhso.com@gmail.com

Thông tin liên hệ
  • tuyensinhso.com@gmail.com
DMCA.com Protection Status
Giới thiệu | Bản quyền thông tin | Chính sách bảo mật